15 GIAO DỊCH BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC MỚI CÓ GIÁ TRỊ PHÁP LÝ:
1. HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở:
Phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Căn cứ: Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và Điều 430 Bộ Luật Dân sự 2015
2. HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ Ở, BẤT ĐỘNG SẢN
Phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Trừ trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, tình thương.
Căn cứ: Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và Khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015.
3. HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
4. HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở
Phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014.
5. HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG NHÀ Ở
Phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014.
6. HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Phải được công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
7. HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP NHÀ Ở
Phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014.
8. HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
9. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
Phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014.
10. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Phải được công chứng hoặc chứng thực.
Trừ trường hợp: Một bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
11. HỢP ĐỒNG TẶNG CHO BẤT ĐỘNG SẢN
Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 459 BLDS 2015
12. HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN
Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đắng ký nếu pháp luật có quy định.
Căn cứ: Khoản 2 Điều 455 Bộ Luật Dân sự 2015.
13. DI CHÚC CỦA NGƯỜI BỊ HẠN CHẾ VỀ THỂ CHẤT HOẶC CỦA NGƯỜI KHÔNG BIẾT CHỮ.
Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thưc chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 630 BLDS 2015.
Căn cứ: Khoản 4 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015.
14. DI CHÚC ĐƯỢC LẬP BẰNG TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Trường hợp di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài thì bản di chúc đó phải được dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ: Khoản 5 Điều 647 Bộ Luật Dân sự 2015.
15. VĂN BẢN THỪA KẾ NHÀ Ở, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và Điềm C Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.